Cấp bên bulong là gì?. Cấp bền bulong là thông số rất quan trọng đối với các công trình xây dựng lớn hay những chi tiết máy có độ rung cao thì bulong phải đảm bảo được độ bền giúp các mối liên kết nhờ bulong không bị hư hại trong suốt quá trình hoạt động. Để làm được điều này thường các kỹ sư thiết kế phải nắm được lực tác động ở vị trí cần liên kết sau đó căn cứ vào cấp bền bulong để chọn được loại bu lông phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn một số thông tin hưu ích về cấp bền bulong. Bảng tra cấp bền bulong chính xác nhất.
Cấp bền bulong là gì
Cấp bền bulong hay cấp độ bền của bulong là thông số thể hiện khả năng chịu lực của bu lông. Thông qua thông số cấp bền này chúng ta có thể biết được giới hạn bền và giới hạn chảy của bu lông từ đó có thể chọn được loại bulong phù với với yêu cầu của mối ghép. Do bulong được chế tạo theo tiêu chuẩn khác nhau nên cấp bền này cũng được ký hiệu khác nhau tùy từng tiêu chuẩn khác nhau. Các loại bulong trên thị trường đều được chế tạo theo tiêu chuẩn hệ mét hoặc hệ inch. Hệ mét thông dụng hơn và được ký hiệu cấp bền bằng số với một dấu chấm ngăn cách. Cấp bền bulong theo hệ inch được ký hiệu bởi các dấu gạch ở đầu bulong. Căn cứ vào cấp bền bulong các bạn có thể dùng bảng tra cấp độ bền của bu lông để biết các thông số về giới hạn bền, giới hạn chảy của loại bu lông đó.
Cấp độ bền được ký hiệu bằng 2 chữ số. Chữ số đầu bằng 1/100 giới hạn bền đứt, N/mm2. Chữ số sau bằng 1/10 của tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền đứt, %. Tích của hai số bằng 1/10 giới hạn chảy, N/mm2
Cấp bền bulong hệ mét
- Để biết cấp bền bulong theo hệ mét, các bạn hãy xem kỹ phần mũ của bulong sẽ thấy có số được dập nổi bên trên dạng như số thập phân ngăn cách bằng dấu chấm. Số ở bên trái dấu chấm là chỉ số độ bền kéo của bulong, số bên phải dấu chấm là số thể hiện giới hạn chảy.
- Số bên trái dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của bulong (kgf/mm2)
- Số bên phải dấu chấm cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu (%)
- Thường thì bu lông hệ mét có cấp bền từ 3.8 đến 12.9 nhưng chỉ có các loại bu lông kích thước M6 trở lên với có cấp bền 8.8 trở lên mới được ghi cấp bền. Đôi khi nhà sản xuất không ghi cấp bền bulong hệ mét bằng số nhưng sẽ dập một ký hiệu đặc biệt để thể hiện cấp bền thay cho số.
- Như hình ảnh ở trên, cấp bền của bu lông lục giác ngoài ren suốt là 8.8 và căn cứ vào đó chúng ta có thể tính được giới hạn bền và giới hạn chảy của loại bu lông này. Số ở bên trái dấu chấm thể hiện 1/10 giới hạn bền, như vậy để biết giới hạn bền chúng ta cần nhân số đó với 10 và giới hạn bền sẽ là 8 x 10 = 80 kgf/mm2.
- Còn giới hạn chảy chúng ta có thể tính được tương đối chính xác nhờ số bên phải dấu chấm. Số 8 bên phải dấu chấm bằng 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu với đơn vị là %. Như vậy chúng ta sẽ có giá trị tỉ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền là 8 x 10 = 80%. Các bạn có thể hiểu là giới hạn chảy chia cho giới hạn bền sẽ bằng 80% và có thể tính được giới hạn chảy của con bu lông này bằng cách dùng 80% nhân với giới hạn bền vừa tính được. Tức là giới hạn chảy của bu lông 8.8 sẽ là 80% x 80 kgf/mm2 = 640 σc.
Lưu ý: số cấp bền bulong hệ mét là số nguyên và đã được làm tròn nên nếu tính như trên sẽ được kết quả tương đối chính xác. Nếu muốn biết chính xác giá trị giới hạn chảy và giới hạn bền thì bạn cần phải tra bảng cấp bền bu lông hệ mét.
Cấp độ bền của bu lông theo hệ inch
- Cấp độ bền của bu lông hệ inch không được đánh dấu bằng các ký tự số trên đầu bu lông như tiêu chuẩn hệ mét mà kí hiệu bằng các vạch thẳng trên đầu bu lông. Số vạch sẽ cho ta biết bu lông thuộc cấp nào với giới hạn bền và giới hạn chảy tương ứng.
- Bu lông hệ inch có tất cả 17 cấp, nhưng thực tế sử dụng thường chỉ gặp 3 cấp phổ biến là 2, 5 và 8. Các cấp khác có thể gặp trong các ứng dụng đặc biệt, chẳng hạn như ngành hàng không. Tham khảo bảng tra cấp độ bền của bu lông hệ inch dưới đây để rõ hơn.
Bảng tra cấp bền bulong chính xác nhất.
Cấp độ bền của bu lông còn mang nhiều ý nghĩa hơn việc thể hiện các trị số về giới hạn bền và giới hạn chảy của bulong. Chính vì thế dựa vào cấp độ bền này, người sử dụng có thể tra ra được rất nhiều trị số khác nhau và nó được thể hiện rõ nhất trong bảng tra cấp độ bền của bu lông (bảng tra bu lông cường độ cao) dựa theo TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1916 – 1995 sau đây:
Cơ tính | Trị số với cấp độ bền | |||||||||||||
3.6 | 4.6 | 4.8 | 5.6 | 5.8 | 6.6 | 6.8 | 8.8 | 9.8* | 10.9 | 12.9 | ||||
≤ M16 | >M16 | |||||||||||||
1. Giới hạn bền đứt σB, N/mm2 | danh nghĩa | 300 | 400 | 500 | 600 | 800 | 800 | 900 | 1000 | 1200 | ||||
nhỏ nhất | 330 | 400 | 420 | 500 | 520 | 600 | 800 | 830 | 900 | 1040 | 1220 | |||
2. Độ cứng vicke, HV | nhỏ nhất | 95 | 120 | 130 | 155 | 160 | 190 | 230 | 255 | 280 | 310 | 372 | ||
lớn nhất | 220 | 250 | 300 | 336 | 360 | 382 | 434 | |||||||
3. Độ cứng Brinen, HB | nhỏ nhất | 90 | 114 | 124 | 147 | 152 | 181 | 219 | 242 | 266 | 295 | 353 | ||
lớn nhất | 209 | 238 | 285*** | 319 | 342 | 363 | 412 | |||||||
4. Độ cứng Rốc-oen, HR | HRB | nhỏ nhất | 52 | 67 | 71 | 79 | 82 | 89 | – | – | – | – | – | |
lớn nhất | 95 | 99 | – | – | – | – | – | |||||||
HRC | nhỏ nhất | – | – | – | – | – | – | 20 | 23 | 27 | 31 | 38 | ||
lớn nhất | – | – | – | – | – | – | 30 | 34 | 36 | 39 | 44 | |||
5. Độ cứng bề mặt HV.0,3 | lớn nhất | – | – | – | – | – | – | 320 | 356 | 380 | 402 | 454 | ||
6. Giới hạn chảy σB, N/mm2 | danh nghĩa | 180 | 240 | 320 | 300 | 400 | 360 | 480 | – | – | – | – | – | |
nhỏ nhất | 190 | 240 | 340 | 300 | 420 | 360 | 480 | – | – | – | – | – | ||
7. Giới han chảy qui ước σB, N/mm2 | danh nghĩa | – | – | – | – | – | – | 640 | 640 | 720 | 900 | 1088 | ||
nhỏ nhất | – | – | – | – | – | – | 610 | 660 | 720 | 940 | 1100 | |||
8. Ứng suất thử σF | σF/σ01 hoặc σF/σ02 | 0,94 | 0,94 | 0,91 | 0,94 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,91 | 0,88 | 0,88 | |
N/mm2 | 180 | 225 | 310 | 280 | 380 | 440 | 440 | 580 | 600 | 650 | 830 | 970 | ||
9. Độ dãn dài tương đối sau khi đứt o5 % | nhỏ nhất | 25 | 22 | 14 | 20 | 10 | 16 | 8 | 12 | 12 | 10 | 9 | 8 | |
10. Độ bền đứt trên vòng đệm lệch | Đối với bulông và vít phải bằng giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền đứt qui định trong điều 1 của bảng này. | |||||||||||||
11. Độ dai va đập, J/cm2 | nhỏ nhất | – | 50 | – | 40 | – | 60 | 60 | 50 | 40 | 30 | |||
12. Độ bền chỗ nối đầu mũ và thân | không phá huỷ | |||||||||||||
13. Chiều cao nhỏ nhất của vùng không thoát cácbon | – | 1/2H1 | 2/3H1 | 3/4H1 | ||||||||||
14. Chiều sâu lớn nhất của vùng thoát cácbon hoàn toàn, mm | – | 0,015 |
Chú thích:
* Chỉ dùng cho đường kính ren d ≤ 16mm;
** Nếu không xác định giới hạn chảy σch, cho phép xác định giới hạn chảy qui ước σ02 ;
*** Cho phép tăng giới hạn trên đã qui định của độ cứng đến 300BH trong điều kiện vẫn đảm bảo những yêu cầu còn lại.
Bảng tra cấp độ bền của bu lông theo hệ mét
Cấp bền | Giới hạn bền | Giới hạn chảy |
4.6 | 400 | 240 |
4.8 | 400 | 340 |
5.6 | 500 | 300 |
5.8 | 500 | 420 |
6.8 | 600 | 480 |
8.8 (d<16) | 800 | 640 |
8.8 (d>16) | 830 | 640 |
10.9 | 1040 | 940 |
12.9 | 1220 | 1100 |
Bảng tra cấp độ bền hệ inch
- Biết được các trị số của từng loại cấp bền của Bu lông sẽ rất thuận tiện cho người sử dụng khi lựa chọn bu lông sao cho phù hợp với từng ứng dụng liên kết khác nhau. Hy vọng bài viết này có thể giải thích rõ cho bạn hiểu “cấp độ bền của bu lông là gì?” và bảng tra cấp độ bền của bu lông bên trên có thể giúp bạn dễ dàng tìm được các trị số vật lý của loại bu lông cần dùng.
Tất cả các loại bu lông cấp bền và bu lông cường độ cao Công ty chúng tôi đề có khả năng sản xuất được. Bởi vì, ngoài các loại bu lông phổ biến trên thị trường, chúng tôi còn nhận sản xuất đơn đặt hàng theo đúng thông số kỹ thuật đặc biệt của khách hàng.