Phương pháp hàn kết cấu thép là gì.?. Tiêu chuẩn mối hàn kết cấu thép ra sao. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho nhiều bạn đã gửi câu hỏi này về cho Vietmysteel. Hãy cùng chúng tôi đi sâu tìm hiểu về hai vấn đề trên nhé. Và đây cũng chính là 2 phương pháp hàn kết cấu thép và các tiêu chuẩn được được Vietmysteel áp dụng tại xưởng sản xuất gia công kết cấu thép của chúng tôi.
Xem thêm: quy trình sản xuất gia công kết cấu thép Vietmysteel. Báo giá gia công kết cấu thép, Thi công lắp dựng nhà xưởng khung thép…
Phương pháp hàn kết cấu thép và tiêu chuẩn mối hàn kết cấu thép 2022.
2 phương pháp hàn kết cấu thép.
✅ 1. Hàn hồ quang điện bằng tay
✅ 2. Hàn hồ quang điện tự động và nửa tự động.
- Về nguyên lý hàn tự động giống hàn tay, chỉ khác là que hàn bọc thuốc được thay bằng cuộn dây àn trần và quá trình hàn được thực hiện bằng máy tự động. Thuốc hàn được rải trước thành lớp dày trên rãnh hàn. Dây hàn được tự động nhả dần từ bó theo tốc độ di chuyển đều của máy hàn.
- Hàn tự động có nhiều ưu điểm nổi bật. Do cường độ dòng điện lớn từ 600 – 1200 ampe nên tốc độ hàn nhanh, có thể gấp 5 – 10 lần hàn tay. Bên cạnh đó, rãnh chảy sâu nên chất lượng đường hàn tốt. Kim loại lỏng được phủ lớp thuốc dày nên nguội dần, tạo điều kiện cho bọt khí thoát ra làm đường hàn đặc hơn. Mặt khác hồ quang cháy chìm dưới lớp thuốc nên không gây hại tới sức khỏe của thợ hàn.
Tiêu chuẩn mối hàn kết cấu thép.
Quy định chung.
Yêu cầu kỹ thuật.
Phân biệt hàn tig và hàn MigKhi hàn giáp mép các ống thép các bon có đường kính khác nhau cho phép nong nguội ống nhỏ không quá 3% đường kính trong của nó khi đường kính ống nhỏ đến 83mm và chiều dầy thành ống đến 6mm.Cho phép hàn tự động và hàn tay trên cùng một mối hàn. Mối hàn tự động có hàn đắp thêm bằng tay không quá 1 5% tiết diện ngang mối hàn vẫn được coi là mối hàn tự động.
Bảng Hệ số độ bền của mối hàn.
Công nghệ và phương pháp hàn | Hệ số độ bền mối hàn |
Hàn bằng tay – Mối hàn giáp mép một phía không có miếng lót – Mối hàn giáp mép một phía có miếng lót – Mối hàn giáp mép hai phía Hàn tự động – Mối hàn giáp mép một phía không có miếng lót – Mối hàn giáp mép hai phía | 0.70 0.90 0.95 0.80 1.00 |
Mối hàn phải đảm bảo.
a) Khi kiểm tra đo đạc bên ngoài không có.
- Vết nứt bề mặt mối hàn và phần kim loại nóng chảy.
- Chỗ bướu, lẹm, cháy thủng, hàn không ngấu và những khuyết tật công nghệ khác.
- Chỗ gãy góc, lệch mép.
- Sai lệch kích thước, hình dạng mối hàn, cùng như phần lồi tăng bền.
b) Khi kiểm tra kim tương.
- Không nứt trong kim loại nóng chảy cũng như trong các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt của kim loại cơ bản.
- Không có chỗ hàn không ngấu giữa các lớp hàn với bìa mép.
- Không có chỗ hàn thiếu ở chân mối hàn quá 15% chiều dày thành hoặc quá 3mm nếu thành dày trên 20mm đốt với sản phẩm chỉ hàn một phía.
- Không có lỗ xốp và ngâm xỉ quá 5 vết/1cm2 với kích thước mỗi khuyết vật không quá 1,5mm và tổng của chúng không quá 3mm.
- Không có vết nút, rạn phần cấu tạo làm giảm tính đàn hồi vá tính dẻo của kim loại.
c) Khi thử thủy lực
- Trên môi hàn không có hiện tượng rạn nứt.
- Không có hiện tượng rò rỉ nước.
- Không có hiện tượng biến dạng rõ rệt.
Loại thép | Góc uốn cho phép nhỏ nhất, độ | ||
Hàn điện, hàn tiếp xúc, hàn xỉ điện khi chiều dày bộ phận hàn,mm | Hàn hơi khi chiều dày thành không lớn hơn 12mm | ||
Đến 20 | Lớn hơn 20 | ||
Thép cacbon | 100 | 100 | 70 |
– Thép hợp kim thấp mangan và silic-mangan – Thép hợp kim thấp crom-olipden và crom-molipden-vanadi – Thép hợp kim cao crom – Thép hợp kim cao crom-olipden | 80 50 50 100 | 60 40 40 100 | 50 30 30 30 |
Nhiệt độ môi trường thử. 0C | Trị số độ dai va đập nhỏ thấp nhất của mối hàn,Nm/cm2 | |
Với tất cả các loại thép trừ ostenit | Với thép ostenit | |
20 Thấp hơn 0 | 49,05 19,62 | 68,67 29,43 |
Nhiệt luyện mối hàn.
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon đến 0,27% với chiều dày từ 35mm trở lên.
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon trên 0,27% không kể chiều dày do người thiết kế qui định.
b) Chế độ nhiệt luyện và phương pháp nhiệt luyện do người thiết kế qui định.
Kiểm tra chất lượng mối hàn.
Quy định chung.
Kiểm tra bên ngoài
Thử cơ tính.
- Thử cơ tính nhằm xác định độ bền, độ dẻo của mối hàn. Các dạng thử cơ tính bắt buộc gồm: Thử kéo.Thử uốn (đối với ống có thể thay thử uốn bằng nén bẹp).Thử độ dai va đập. Ngoài ba dạng thử quy định ở điều trên, tùy theo yêu câu kỹ thuật chế tạo và vận hành có thể quy định bổ sung các dạng thử cơ tính khác như thử độ cứng, độ cắt va dập.
- Thử kéo phải được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 5403-1991 . Thử kéo không bắt buộc đối với những mối hàn ngang đã được kiểm tra 100% bằng siêu âm.Thử uốn (thử nén bẹp) phải thực hiện theo yêu cầu tiêu chuẩn TCVN 5401- 1991. Cho phép thay thế thử uốn bằng thử nén bẹp đối với các ống đường kính nhỏ hơn 100mm và chiều dày thành nhỏ hơn 12mm.
- Thử độ dai va đập phải thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 5402-1991.Kích thước mẫu thử cơ tính theo tiêu chuẩn TCVN 5400-1991,số lượng mối hàn kiểm tra so với mối hàn cùng loại do một thợ hàn tiến hành là: Một phần trăm (1%) đối với thép các bon hoặc thép hợp kim thấp.Hai phần trăm (2%) đối với thép hợp kim ostenit nhưng không ít hơn một mối đối với mỗi thợ hàn. Kích thước các tấm, ống kiểm tra phải đảm bảo cắt đủ số mẫu cần thiết cho các phép thử.
Tiêu chuẩn mối hàn kết cấu thép và phương pháp thử mối hàn.
Phương pháp siêu âm
Khảo sát kim tương phải tiến hành trong các trường hợp sau.
- Hotline: 0975.725.709
- Website: www.vietmysteel.com
- Email: [email protected]
- Factory 1: Số 612, Nguyễn Thị My, xã Trung An, huyện Củ Chi, TP.HCM.
- Factory 2: Đường Thuận Giao 25, Phường Thuận Giao, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
- Factory 3: Đường DT 824, ấp Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.