Nhu cầu xây dựng nhà xưởng 1000m2 đang trở nên phổ biến khi quỹ đất đang ngày càng hạn chế giá thép tăng đột biến giữa năm 2023-2023 tại hcm. Chi phí xây dựng nhà xưởng 1000m2 chính là băn khoăn lớn nhất của doanh nghiệp. Để có phương án lên kinh phí đầu tư hợp lý nhất hãy cùng tham khảo báo giá chi tiết.
Tổng hợp một số vật tư chính trong nhà xưởng 1000m2
Vật liệu làm móng, cọc
- Móng cọc D250, bê tông – cọc thép Vinakyoei, đường kính 6mm
- Cọc tràm loại 1.
- Xi măng.
- Cát
- Ván khuôn kết cấu thường.
- Ván khuôn kết cấu phức tạp (xilô, vòm).
- Bê tông lót đá 1×2, M150.
- Bê tông đá 1×2, mác 250.
Vật liệu xây tường nhà xưởng
- Gạch tuynel, gạch ống.
- xi măng.
Vật liệu sơn tường
- Bột bả
- Sơn nước chống thấm
- Sơn dầm, sơn trần
- Sơn tường nội thất
- Sơn tường ngoại thất
- Ngoài ra, cũng còn nhiều vật liệu xây dựng khác cần sử dụng để hoàn thành nhà xưởng như kính, cửa ra vào, cửa sổ,…
Báo giá chi phí xây nhà xưởng 1000m2 chi tiết từng hạng mục
- Với mỗi loại hình nhà xưởng khác nhau sẽ có mức chi phí xây dựng khác nhau. Giá chi phí xây dựng nhà xưởng rất khó để xác định theo tính tổng hợp. Doanh nghiệp có thể tham khảo báo giá chi phí xây dựng nhà xưởng diện tích 1000m2 chi tiết từ thông tin dưới đây.
- Mức chi phí có thể thay đổi theo các thời điểm và loại vật liệu doanh nghiệp sử dụng.
- Nhà xưởng thông dụng có diện tích nhỏ hơn 1500m2, chiều cao 7.5m. Sử dụng cột lõi thép, kèo thép V; vật liệu sắt hộp, xây vách tường 100, sử dụng vách tole, mái tole,…
- Loại hình nhà xưởng là: Nhà xưởng thép tiền chế; Nhà xưởng thép bê tông sử dụng cột thép 1 trệt, xây dựng 1 – 3 tầng.
Chi phí thi công nền móng nhà xưởng
Tham khảo bảng giá chi phí làm nền móng. Người dùng cần lưu ý chi phí xây dựng có thể thay đổi theo thời điểm cũng như loại vật liệu được sử dụng.
STT | Hạng mục thi công | Vật liệu xây dựng cơ bản | Đơn giá ( đồng/m2) |
1 | Kết cấu móng | 300.000 | |
2 | Lớp cấu tạo nền | Lớp cát đenLớp nilonLớp bê tôngCắt rãnh co dãn bằng nhiệt | 165.000 |
3 | Lớp sơn nền | Sơn tự san, sơn epoxy | 375.000 |
Đơn giá khung thép tiền chế
Khung thép tiền chế sử dụng vật liệu chủ yếu là thép.
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng loại thép chất lượng đến từ các thương hiệu khác nhau sẽ có mức chi phí khác nhau.
Dưới đây là bảng giá chi phí khung thép tiền chế chung.
STT | Gia công lắp dựng kết cấu thép | Đơn giá ( đồng/m2) | Tổng chi phí cho 1000m2 |
1 | Kết cấu thép | Hệ khung chịu lực chung | 486.000 đồng |
2 | Hệ khung thép cửa trời | ||
3 | Bu lông | Bu lông liên kết móng, liên kết cấu kiện. | |
4 | Hệ giằng | Giằng cột, giằng mái, giằng xà gồ |
Chú ý: Đơn giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá khung thép có thể thay đổi theo thời điểm mua hàng.
Giá khung thép còn phụ thuộc vào loại thép doanh nghiệp lựa chọn, loại vật liệu khác nhau sẽ có mức giá khác nhau.
Chi phí thi công mái tôn nhà xưởng 1000m2
Chi phí làm mái tôn phụ thuộc chủ yếu vào loại tôn và thương hiệu sản xuất.
Báo giá trên mang tính chất tham khảo. Giá chi phí làm mái tôn có thể thay đổi theo từng thời điểm cũng như vật liệu xây dựng.
Doanh nghiệp cần tìm hiểu, hỏi báo giá chi tiết từ các đơn vị thiết kế và thi công.
STT | Phần mái tôn mạ màu | Vật liệu xây dựng cơ bản | Đơn giá ( đồng/m2) |
1 | Kết cấu móng | 300.000 | |
2 | Lớp cấu tạo nền | Lớp cát đenLớp nilonLớp bê tôngCắt rãnh co dãn bằng nhiệt | 165.000 |
3 | Lớp sơn nền | Sơn tự san, sơn epoxy | 375.000 |
Chi phí dựng xà gồ
Người dùng nên sử dụng tôn và xà gồ loại 1 để đảm bảo chất lượng tốt, độ bền cao.
Trong trường hợp yêu cầu tiết kiệm chi phí, doanh nghiệp có thể sử dụng tôn, xà gồ loại 2 hoặc loại liên doanh,…
STT | Phần tôn thưng tường | ĐVT | Đơn giá ( đồng/m2) |
1 | Xà gồ thưng tường | m2 | |
2 | Xà gồ thưng tường cửa sổ ( nhôm kính, cửa nhựa, cửa sắt lớp,..) | Bộ | |
3 | Xà gồ khung cửa sổ chớp lấy gió | Bộ | |
4 | Tôn thừng trừ phần cửa nhôm kính | m2 | |
5 | Tôn thừng trừ phần cửa sổ chớp lấy gió | m2 | |
6 | Phụ kiện, phụ phí trọn bộ kèm theo | m2 | |
7 | Xằng xà gồ mạ kẽm 012 | Bộ | |
8 | Vận chuyển tôn đến chân công trình | ||
9 | Tổng tiền | 118.518.120 đồng |
Đơn giá thi công hệ thống cửa nhà xưởng
Hệ thống cửa nhà xưởng bao gồm các loại cửa sổ, cửa ra vào, cửa chớp,…
Hệ cửa chính yêu cầu thiết kế với kích thước theo tiêu chuẩn D, khung sắt gấp cánh.
Với mỗi khung cửa sẽ có mức giá thành khác nhau.
Đơn giá thi công hệ thống cửa nhà xưởng được tính chung các bộ cửa được lắp đặt.
TT | Phần dự toán cửa đi và cửa sổ | ĐVT | Số lượng |
1 | Cửa đi chính, khung cửa gấp sắt | m2 | 23 |
2 | Bộ tích điện cửa chính | Bộ | 1 |
3 | Cửa phụ, khung cửa gấp sắt | m2 | 3 |
4 | Bộ tích điện cho cửa phụ | Bộ | 1 |
5 | Canopy cho cửa chính, cửa phụTôn mái canopy uốn vòmDiềm bo viền canopyKhung thép canopy conxon 2m, xà gô bắn tôn | m2 | 182026270 |
6 | Cửa sổ mặt thưng | m2 | 0 |
7 | Cửa sổ mặt hồi | m2 | 0 |
8 | Cửa sổ chớp tôn thoáng | m2 | 34 |
9 | Viền bo tôn cửa sổ | md | 0 |
10 | Tổng tiền | 39.306.000 đồng |
Chi phí xây tường nhà xưởng
Phần xây tường nhà xưởng đáp ứng yêu cầu bảo vệ an toàn cho toàn bộ nhà xưởng.
Tường nhà xưởng thường được sử dụng bằng vật liệu gạch, xi măng,..
Đơn giá xây tường nhà xưởng 500m2 dao động khoảng 44.355.120 đồng dưới đây.
STT | Dự toán phần tường xây | ĐVT | Đơn giá ( đồng/m2) |
1 | Tường gạch bê tông mạt đá | m3 | |
2 | Chiều dày của tường mm | 110 | |
3 | Trát tường: 2 mặt, dày 2 cm | m2 | |
4 | Hoàn thiện vôi ve cho tường | m2 | |
5 | Cốp pha giằng đỉnh tường, cốp pha gỗ | md | |
6 | Bê tông giằng đỉnh tường dày 10cm | m3 | |
7 | Cốp thép giằng tường | Kg | |
9 | Tổng tiền | 44.355.120 đồng |
Tổng hợp chi phí xây dựng nhà xưởng 1000m2
Doanh nghiệp có thể lên dự toán chi phí đầu tư xây dựng nhà xưởng:
STT | Khoản mục chi phí | Cách tính(đồng/m2) | Thành tiền ( đồng) |
1 | Chi phí xây dựng | m3 | 735.230.000 |
2 | Kết cấu móng | 300.000 | 150.000.000 |
3 | Hệ khung thép: khung chính, khung cửa trời, | Dự toán | 217.000.000 |
4 | Hệ thưng: tôn thưng | Dự toán | 118.115.000 |
5 | Hệ mái tôn | Dự toán | 94.324.000 |
6 | Hệ cửa nhà xưởng: cửa đi chính, cửa đi hai bên | Dự toán | 39.450.000 |
7 | Hệ tường bao quanh | Dự toán | 44.355.120 |
8 | Cốp thép giằng tường | Dự toán | |
9 | Hệ cầu trục | Dự toán | |
10 | Phần điện chiếu sáng nhà xưởng | Tạm tính ( TT) | |
11 | Chống sét và PCCC | TT | |
12 | Chi phí cấp phép xây dựng, PCCC,.. | TT | |
II | Chi phí quản lý | T x 5,02% | |
13 | Chi phí quản lý công trình | T x 5,02% | 36.380.000 |
14 | Chi phí độ trưởng, kỹ thuật, quản lý vật tư, bảo vệ | T x 5,02% | |
15 | Chi phí bảo hiểm công trình | T x 5,02% | |
16 | Chi phí lán trại | T x 5,02% | |
Tổng | Giá thành dự toán xây dựng | 759.784.000 |
Các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí xây nhà xưởng 1000m2
- Loại hình nhà xưởng: Mỗi doanh nghiệp sẽ có nhu cầu xây dựng nhà xưởng với mục đích khác nhau. Loại hình nhà xưởng khác nhau: nhà xưởng sản xuất, nhà xưởng làm kho hàng,… Tùy thuộc vào từng loại hình kho xưởng sẽ có đơn giá khác nhau.
- Quy mô nhà xưởng: Quy mô của nhà xưởng sẽ quy định chi phí xây dựng nhà xưởng. Thông thường nhà xưởng có diện tích càng lớn sẽ có mức chi phí càng cao. Do vậy, chi phí xây dựng nhà xưởng 1000m2 có thể cao hơn chi phí để xây nhà xưởng có diện tích nhỏ hơn.
- Mẫu thiết kế: Mỗi thiết kế công trình nhà xưởng 1000m2 sử dụng các loại vật liệu xây dựng khác nhau cũng sẽ ảnh hưởng đến chi phí xây dựng.
Nhà xưởng càng được thiết kế hiện đại, đầy đủ công năng cũng sẽ có chi phí cao hơn nhà xưởng được thiết kế đơn giản. Doanh nghiệp có thể lựa chọn nhà xưởng có công năng truyền thống như hệ thống đèn led chiếu sáng, thông gió, nhà vệ sinh, … để tiết kiệm chi phí. - Loại vật liệu xây dựng: Tùy thuộc vào mục đích xây dựng nhà xưởng, doanh nghiệp cần chọn vật liệu phù hợp. Doanh nghiệp chọn vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện tài chính. Đối với các loại vật liệu càng chất lượng sẽ có giá thành càng cao. Do vậy, vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng đến chi phí xây dựng nhà xưởng 500m2. Đơn giá của nhà thầu xây dựng Với mỗi nhà thầu xây dựng đều có đơn giá khác thiết kế và thi công khác nhau. Đơn giá phụ thuộc vào thiết kế, vật liệu xây dựng và số lượng sử dụng. Do vậy, doanh nghiệp nên tham khảo nhiều nhà thầu xây dựng để chọn đơn vị có đơn giá phù hợp nhất.
- Thời gian yêu cầu hoàn thiện thi công:Thời gian thi công xây dựng và hoàn thiện phù thuộc chủ yếu vào quy mô, diện tích và thiết kế của nhà xưởng.
Thời gian thi công được đảm bảo đúng tiến độ sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tốt nhất.
Khi thời gian thi công càng kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp mất thêm chi phí như nhân công, giá vật liệu xây dựng tăng,…