Báo giá lắp đặt trạm biến áp cho nhà máy nhà xưởng sản xuất.

Tìm hiểu về trạm biến áp
Máy biến áp là gì?.
Cấu tạo của máy biến áp.
Lõi thép gồm có Trụ và Gông. Trụ là phần để đặt dây quấn còn Gông là phần nối liền giữa các trụ để tạo thành một mạch từ kín.
Lõi thép của máy biến áp được chế tạo từ nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau và thường được chế tạo bằng các vật liệu dẫn từ tốt.

Dây quấn ( Cuộn dây ) của máy biến áp :


Công Suất Máy Biến áp:
Phân loại xây dựng trạm Biến áp
- Siêu Cao Áp: Lớn Hơn 500 KV
- Cao áp: 66kV, 110kV, 220kV và 500kV
- Trung Áp: 6kV, 10kV, 15kV, 22kV và 35 kV
- Hạ Áp: 0,4kV và 0,2kV và các điện áp nhỏ hơn 1 KV

Quy trình thi công lắp đặt trạm biên áp Vietmysteel.
Quy định khách hàng dùng bao nhiêu KW phải lắp trạm biến áp riêng

Phương thức đăng ký thủ tục lắp mới trạm biến áp.
Thủ tục hồ sơ đăng ký lắp mới trạm biến áp
- Giấy đề nghị hoặc công văn đề nghị mua điện
- 01 bản sao của một loại giấy tờ trong các giấy tờ dưới đây để xác định địa điểm mua điện:
- Giấy chứng minh thư của người đại diện kí hợp đồng mua bán điện
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơi sử dụng điện hoặc hoặc hợp đồng thuê đất, ủy quyền quản lý đất nơi sử dụng điện
- 1 bản sao của một loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy phép đầu tư;
- Hồ sơ đề nghị đấu nối theo quy định của Bộ Công Thương, bao gồm: Hồ sơ đề nghị đấu nối (có file đính kèm); Sơ đồ nguyên lý các thiết bị chính sau điểm đấu nối; Tài liệu kỹ thuật về trang thiết bị dự định đấu nối, thời gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế kỹ thuật của dự án đấu nối.
Chi phí thủ tục lắp mới trạm biến áp
Quy trình và thủ tục lắp đặt mới trạm biến áp
- Thỏa thuận về sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực với Sở Công thương
- Thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện với Sở Quy hoạch – Kiến trúc hoặc Sở Giao thông – Vận tải hoặc Sở Xây dựng (tuỳ theo quy định của từng địa phương.
- Cấp phép thi công xây dựng công trình điện với Cơ quan nhà nước được UBND tỉnh/thành phố giao nhiệm vụ.
- Lập kế hoạch bảo vệ môi trường với các cơ quan có thẩm quyền (UBND cấp huyện, UBND cấp xã được ủy quyền, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế) để xác nhận.
- Khách hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp điện tại “Phòng Giao dịch Khách hàng” của CTĐL/ĐL sở tại hoặc “Phòng Giao dịch Khách hàng” của CTĐL/Ban Kinh doanh của TCTĐL. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, CTĐL/ĐL thực hiện tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị cấp điện của khách hàng đến đơn vị giải quyết theo quy định.
- Điện lực thực hiện hẹn Khách hàng thời gian và tiến hành khảo sát và thỏa thuận với khách hàng về vị trí điểm đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng thực hiện các thủ tục để xác nhận sự phù hợp với quy hoạch điện được cấp có thẩm quyền phê duyệt (có thể thực hiện trước khi đề nghị cấp điện với Điện lực).
- Khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thỏa thuận tuyến đường dây, lập dự án đầu tư/thiết kế kỹ thuật, kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Giải phóng mặt bằng, xin giấy phép đào đường (nếu có), mua sắm vật tư thiết bị, tổ chức thi công.
- Chậm nhất 7 ngày trước khi yêu cầu đấu nối, Khách hàng gửi hồ sơ điều kiện đóng điện điểm đấu nối theo quy định cho Điện lực.
- Khi hoàn thành công trình, Khách hàng thành lập Hội đồng nghiệm thu công trình, thành phần có Điện lực tham gia. Khi công trình đủ điều kiện đóng điện, Điện lực thực hiện việc treo tháo công tơ, ký HĐMBĐ và đóng điện cho Khách hàng.
Thời gian cấp điện trạm biến áp xây lắp mới
Báo giá lắp đặt trạm biến áp 3 pha trọn gói.
Bảng giá thi công lắp đặt trạm biến áp hẹ thế trọn gói 2020
Stt | CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 3P (KVA) | Đớn giá-Trạm Giàn (VNĐ) | Đơn giá-Trạm trụ thép (VNĐ) | Đơn giá-Trạm hộp bộ (VNĐ) |
1 | Trạm điện 100 KVA | 288.000.000 | 328,000,000 | 520,000,000 |
2 | Trạm điện 160 KVA | 325.000.000 | 368,000,000 | 560,000,000 |
3 | Trạm điện 250 KVA | 384.000.000 | 438,000,000 | 620,000,000 |
4 | Trạm điện 320 KVA | 440.000.000 | 480,000,000 | 690,000,000 |
5 | Trạm điện 400 KVA | 468.000.000 | 510,000,000 | 720,000,000 |
6 | Trạm điện 560 KVA | 558.000.000 | 585,000,000 | 800,000,000 |
7 | Trạm điện 630 KVA | 585.000.000 | 630,000,000 | 840,000,000 |
8 | Trạm điện 750 KVA | 684.000.000 | 750,000,000 | 900,000,000 |
9 | Trạm điện 1000 KVA | 826.000.000 | 890,000,000 | 1,000,000,000 |
10 | Trạm điện 1250 KVA | 916,000,000 |
| 1,250,000,000 |
11 | Trạm điện 1500 KVA | 1.166.000.000 |
| 1,500,000,000 |
12 | Trạm điện 2000 KVA | 1.366.000.000 (ngoài trời) | 1.550.000.000 (nhà trạm) |
|
13 | Trạm điện 2500 KVA | 1.528.000.000 (ngoài trời) | 1.850.000.000 (nhà trạm) |
|

Chú ý: (Đơn giá có thể thay đổi theo từng trường hợp cụ thể: xuất xứ vật tư, vị trí lắp đặt, kiểu trạm,…)
Các chủng loại vật tư chính:
- Máy biến áp: Thibidi, Sanaky, Miền Nam, Shihlin, EMC
- Dây cáp điện: Cadivi, Thịnh Phát, Tài Trường Thành
- ACB, MCCB: Mitsibishi, LS, Hyundai
- Tụ bù: Ấn Độ, Korea
- Tủ RMU: ABB, Schneider
Thiết bị đóng cắt