Bê tông tươi là gì. Tổng quan về bên tông tươi

Bê tông tươi là gì.?

Bê tông tươi là bê tông trộn sẵn, hay gọi là bê tông thương phẩm (Ready Mixed Concrete). Đây là một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỉ lệ tiêu chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính cường độ khác nhau. Sản phẩm bê tông tươi được ứng dụng cho các công trình công nghiệp, cao tầng và cả các công trình nhà dân dụng với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn thủ công thông thường, do việc sản xuất tự động bằng máy móc và quản lý cốt liệu từ khâu đầu vào giúp kiểm soát chất lượng, hơn nữa rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung vật liệu.
  • Trên thị trường hiện nay, có nhiều hãng cung cấp bê tông tươi tại nhiều khu vực khác nhau, tập trung phần lớn tại các thành phố lớn và vùng xây dựng phát triển.
  • Bê tông tươi được ứng dụng cho các công trình xây dựng và cả các công trình nhà dân dụng và công nghiệp với nhiều ưu điểm vượt trội so với việc trộn bê tông thủ công thông thường. Bởi việc sản xuất tự động bằng máy móc và quản lý cốt liệu từ khâu đầu vào đã giúp bạn kiểm soát chất lượng. Đồng thời, bê tông tươi còn giúp rút ngắn thời gian thi công xây dựng và mặt bằng tập trung vật liệu.

Xem thêm: Thi công để bê tông và báo giá mới nhất 2023

Thi công phần móng nhà xưởng công nghiệp

Ưu nhược điểm của bê tông tươi – bê tông thương phẩm.

Ưu nhược điểm của bê tông tươi.

  • Bê tông tươi được sử dụng thi công xây dựng công trình lớn: Bê tông tươi hiện nay được thay thế chiếm phần lớn cho các bê tông thông thường trong việc xây dựng công trình, nhà ở, khu công nghiệp. Không chỉ tiết kiệm chi phí xây dựng và thời gian xây dựng mà bê tông tươi còn sở hữu nhiều lợi ích.
  • Giảm nhân công, đẩy nhanh tiến độ công trình: Bê tông tươi được trộn theo quy trình chuẩn tại những trạm bê tông có quy mô lớn. Sau đó được chuyển lên các xe bồn trộn bê tông chuyên dụng. Không cần dùng đến những chiếc máy trộn bê tông mini ở công trường. Đem lại chất lượng bê tông được đồng đều cũng như đẩy nhanh tiến độ xây dựng.
  • Khi dùng bê tông tươi thương phẩm, sau khi được cho lên xe bồn và vận chuyển đến công trình. Nhờ vào ống nối linh hoạt dài và máy bơm bê tông lên cao bê tông sẽ được đổ vào một cách nhanh chóng, không tốn sức của nhân công lao động. Vì vậy, số lượng nhân công cần sẽ ít hơn và thời gian đổ bê tông được ngắn đi 1 – 2 h. So với đổ bê tông thủ công tại chỗ sẽ mất tới 5 – 6h, cần người bê đá, sỏi, xi măng, người trộn, người vác bê tông… cùng một khối lượng bê tông nhưng tốn khá nhiều chi phí.
  • Mặt bằng tập kết vật liệu được tiết kiệm: Đổ bê tông cho sàn nhà, trần nhà, móng với khối lượng lớn thì tập kết sỏi, cát, đá, xi măng và nước là một điều được lưu ý. Giải pháp nhẹ nhàng hơn thay thế là dùng bê tông thương phẩm trộn sẵn để giải pháp mặt bằng hiệu quả. Bởi bê tông phải được tập kết vật liệu nên những công trình trên diện tích hẹp rất tiện lợi.
  • Rơi vãi vật liệu ra ngoài giảm: Khi đổ bê tông tươi bằng máy sẽ hạn chế bị vương vãi vật liệu ra ngoài. Vì bê tông được dẫn qua ống để trực tiếp vào các khu vực. Do đó, việc rơi vãi bê tông ra ngoài so với trộn bê tông thủ công là ít hơn rất nhiều. Sau khi tiến hành đổ bê tông xong, sẽ không mất nhiều thời gian để dọn dẹp vật liệu bị rơi.
  • Thời gian đổ bê tông nhanh: Trộn bê tông thủ công sẽ tốn công sức và thời gian trộn, nên thường được làm vào ban ngày. Như vậy sẽ có những công trình gây cản trở giao thông. Đối với bê tông tươi được vận chuyển trực tiếp bằng xe và đổ thẳng xuống. Vì thế, có thể thực hiện vào ban đêm không ảnh hưởng gì đến việc đi lại của người dân.
  • Chất lượng bê tông tươi đồng đều: Bê tông tươi được trộn bằng công nghệ máy hiện đại, tiên tiến. Các thông số về khối lượng và tiêu chuẩn được kiểm định chặt chẽ ngay từ đầu vào. Cộng hưởng lại những điều này giúp tạo ra thương phẩm bê tông được đồng nhất về chất lượng.
  • Dự toán khối lượng sử dụng dễ dàng: Thay vì ngồi tính toán khối lượng từng loại cát, sỏi, xi măng, đá…như đổ bê tông thủ công trước kia. Việc dự toán khi dùng bê tông tươi sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Chỉ cần tính ra khối lượng bê tông dự trù sẽ không bị lãng phí thừa thiếu nhiều nguyên vật liệu.
  • Lựa chọn được bê tông nhiều tính năng: Chủ đầu tư có thể yêu cầu chọn loại bê tông chống thấm cho nhà dột cao. Hay muốn làm cách nhiệt, tăng độ trơn cho bê tông. Bằng cách sử dụng thêm một số loại phụ gia cho vào trộn cùng với bê tông tươi. Làm như vậy sẽ bỏ qua được nhiều công đoạn và đẩy nhanh tiến độ công trình qua các bước tiếp theo.
Ngoài ra, bê tông tươi còn không mất diện tích bảo quản vật liệu xi măng, nhất là vào mùa mưa. Không gây ra tiếng ồn như máy trộn bê tông thủ công và thích hợp các địa hình công trình khác nhau.

Nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm tuyệt vời đem lại nhiều lợi ích, bê tông tươi vẫn còn tồn tại những nhược điểm sau đây:
  • Quản lý chất lượng khó: Người mua bê tông sẽ khó quản lý chất lượng đầu vào hỗn hợp bê tông
Đối với người mua, việc theo dõi kiểm soát và kiểm định tiêu chuẩn bê tông thương phẩm khó. Vì thế, hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp bê tông tươi. Quý khách cần tìm hiểu kỹ về đơn vị đó. Để tránh mua phải bê tông tươi không được đảm bảo chất lượng. Hạn chế được các rủi ro cho các công trình khi không có biện pháp kiểm tra chất lượng như lấy mẫu bê tông thương phẩm, kiểm định mẫu…Sử dụng đá non dễ vỡ, xi măng hết hạn sử dụng hay tỷ lệ pha trộn không đạt tiêu chuẩn.
  • Chất lượng không đảm bảo khi bảo quản sai cách: Vì là bê tông được trộn sẵn nên sẽ mất một thời gian di chuyển đến công trình. Do đó, nếu không được bảo quản đúng cách thì bê tông sẽ giảm chất lượng. Bị khô hoặc đóng đông lại ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
  • Mức giá thành: Với những công trình có quy mô nhỏ, ở xa so với đường trục chính thì có thể cho xe bồn đi vào được. Nếu tính về giá thì có thể bằng hoặc cao hơn so với bê tông thủ công. Vì thế, những công trình nhà nhỏ không được khuyến khích dùng xe bồn đổ bê tông.
Lưới thép hàn

Mác bê tông

Mác bê tông là gì?.

Mác bê tông là ký hiệu bê tông theo tiêu chuẩn Việt Nam được dịch lại từ tiêu chuẩn Liên Xô và vẫn còn được sử dụng đến bây giờ .Cụ thể là TCVN 3105 : 1993, TCVN 4453 : 1995 mẫu được làm để đo cường độ là mẫu bê tông hình lập phương có kích thước 150 mm x 150mm x 150 mm. Sẽ được dưỡng hộ ở môi trường điều kiện tiêu chuẩn theo quy định TCVN 3105 : 1993 trong vòng 28 ngày sau khi bê tông được ninh kết lại. Hết thời gian 28 ngày, bê tông sẽ được đưa vào máy nén để đo ứng suất nén phá hủy mẫu sẽ xác định được cường độ chịu lực nén của bê tông. Đơn vị đo được tính là MPa (N/mm²) hoặc dùng daN/cm² (kg/cm²).
  • Theo như quy định về kết cấu xây dựng, bê tông phải chịu được nhiều tác động bên ngoài khác nhau: lực nén, kéo, uốn, trượt trong số đó thì nén là chiếm phần lớn nhất của bê tông tươi. Do đó, người ta thường chọn cường độ chịu nén là tiêu chí để đánh giá chất lượng mác bê tông.
  • Trong các dự án xây dựng thông thường như nhà ở, bệnh viện, trường học… hay sử dụng bê tông Mác 250, Bê tông mác cao hơn dùng cho các dự án nhà cao tầng có nhịp và tải trọng lớn hơn.

Bê tông thương phẩm – bê tông tươi có mấy loại.

Bê tông tươi rất đa dạng và sẽ tùy theo công trình mà sẽ được nhà thầu trộn bê tông theo quy trình. Với những tỷ lệ tiêu chuẩn khác nhau. Đứng trên phương diện là nhà cung cấp bê tông tươi, họ sẽ phân loại bê tông tươi dựa theo mác bê tông. Mác bê tông được hiểu là khả năng chịu nén của bê tông.

Phân loại bê tông tươi theo mác bê tông.

Mác bê tông sẽ được chia làm nhiều loại khác nhau: từ 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500 và 600.
Khi có mác bê tông 200 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông có kích thước tiêu chuẩn. Được nén 28 ngày ở trong điều kiện tiêu chuẩn đạt 200 kG/cm². Trên thực tế thì cường độ chịu nén tính toán của bê tông mác 200 chỉ là 90 kG/cm² (được lấy tính toán thiết kế kết cấu bê tông theo trạng thái giới hạn thứ nhất).

Phân loại bê tông tươi sử dụng cát

Dựa vào tiêu chí này thì bê tông tươi có 2 loại. Đó là bê tông tươi cát đen và cát vàng.

Phân loại bê tông tươi có phụ gia và không có phụ gia

Nếu có phụ gia sẽ giá cao và thêm các đặc tính nổi bật như chống thấm và độ ninh kết nhanh. Chẳng hạn như: bê tông tươi r7 (ninh kết trong 7 ngày) để giản thời gian chơi sau khi đổ bê tông.
Quy trình đổ bê tông sàn nhà xưởng

Những tiêu chuẩn về bê tông tươi cần lưu ý.

Tiêu chuẩn về thành phần hỗn hợp

Để chất lượng bê tông tươi được đạt theo yêu cầu của chủ đầu tư. Người sản xuất bê tông và khách hàng mua bê tông có thể lựa chọn theo 1 trong 2 phương thức sau đây.
  • Phương thức 1: Người sản xuất sẽ phải chịu trách nhiệm tuyệt đối trong việc chọn thành phần các vật liệu hỗn hợp. Đảm bảo sao cho đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
  • Phương thức 2: Khách hàng sẽ đảm nhiệm vai trò chính trong việc chọn thành phần nguyên liệu bê tông. Người sản xuất cần đảm bảo sản xuất sao cho đúng thành phần họ đã chọn.
Sau đó 2 bên sẽ thỏa thuận thống nhất về cách nhận biết với bê tông để tránh nhầm lẫn khi nhận bê tông tại công trình.
Tổng quan về quá trình đổ bê tông sàn nhà xưởng công nghiệp.

Tiêu chuẩn về vật liệu

  • Xi măng
Dựa trên những tiêu chuẩn Việt Nam, chất lượng xi măng phải đảm bảo theo TCVN – 2682 – 99 – Xi măng Pooclăng và TCVN 6260 – 97 – Xi măng Pooclăng hỗn hợp. Trước khi trộn, phải kiểm tra chất lượng xi măng theo TCVN 6016- 1995 (TSO-9587: 1989 (E))- Xi măng và TCVN 6017- 1995 (ISO-9587: 1989 (E))- Xi măng. Còn đối với xi măng nhập ngoại, chất lượng sẽ được kiểm tra theo sự thống nhất của 2 bên.
  • Cốt liệu
Cốt điệu được dùng phù hợp theo TCVN – 1770 – 86 và TCVN – 1771 – 86 tiêu chuẩn về cát sỏi, đá xây dựng. Chỉ được phép dùng theo những hệ thống tiêu chuẩn khác khi bên mua có yêu cầu sử dụng. Kho chứa bãi vật liệu phải vệ sinh sạch sẽ, có từng khu phân loại rõ ràng không để lẫn lên nhau. Cần có một hệ thống sàng rửa để đảm bảo đúng các yêu cầu chất lượng. Khi chứa cần tính toàn ra lượng dự trữ tối thiểu.
  • Nước để trộn bê tông
Nước trộn bê tông đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN – 4506 -87. Nếu là nước sạch được cấp trong thành phố, phải tiến hành thí nghiệm nước đạt các chỉ tiêu theo TCVN – 4506 – 87 nước cho bê tông và vữa yêu cầu kỹ thuật.
  • Phụ gia
Các chất liệu phụ giá phải đạt chứng chỉ chất lượng hoặc của đơn vị sản xuất. Điều này cần được làm thí nghiệm kiểm chứng của bên sản xuất bê tông tươi.

Tiêu chuẩn độ sụt bê tông.

Độ sụt bê tông được hiểu là việc đo độ cứng hỗn hợp bê tông, tính ẩm ướt, tính lỏng. Hay đo chiều cao của hỗn hợp bê tông sau khi được được đổ trong nón sụt giảm khác nhau với những mẫu khác. Độ sụt được xác định theo TCVN 3105-93 hoặc ASTM C143-90A. Ký hiệu là SN.

Độ sụt bê tông chính và sai số sụt cho phép phải là phù hợp với các thiết bị thi công, kết cấu, cấu kiện. Và tính chất bề mặt của bê tông do khách hàng quy định đối với người sản xuất.
Nếu sai số sụt không được khách hàng quy định, sẽ sử dụng sai số sụt theo bảng sau:
Độ sụt yêu cầu Sai số độ sụt cho phép
Cường độ bê tông (Mac)Tiêu chuẩnĐộ sụt (mm)Đơn vị tính
100Đá 1×2120 ± 20m3
150Đá 1×2120 ± 20m3
200Đá 1×2120 ± 20m3
250Đá 1×2120 ± 20m3
300Đá 1×2120 ± 20m3
350Đá 1×2120 ± 20m3
400Đá 1×2120 ± 20m3
450Đá 1×2120 ± 20m3
500Đá 1×2120 ± 20m3

Độ sụt yêu cầu Sai số độ sụt cho phép

  • Từ 50 đến 100 mm ± 20mm
  • Lớn hơn 100 mm ± 30mm
Người sản xuất bê tông tươi sẽ có trách nhiệm đảm bảo độ sụt ở chân công trình theo đúng yêu cầu bên mua hàng. Khi giao hàng, phải thử độ sụt của từng xe bê tông hoặc khi thi công khối lượng lớn có thể thử độ sụt đột xuất có sự giám sát của bên đặt hàng.
  • Hỗn hợp bê tông được tạo ra cần đưa vào sử dụng trong 30 phút. Kể từ lúc bê tông được đưa đến công trình hoặc sau lần hiệu chỉnh độ sụt ban đầu. Và sau khi được đổ ra khỏi xe sau 30 phút, nếu chưa kịp đổ bê tông vào khu vực công trình. Người sản xuất sẽ không phải chịu trách nhiệm về độ sụt trừ trường hợp đã có thỏa thuận trước đó.
Quy trình đổ bê tông móng đúng kỹ thuật.

Giá bê tông tươi bê tông thương phẩm 2023

Bảng so sánh giá bê tông tươi và bê tông trộn tay 2021
Bê tông thương phẩm Bê tông trộn thủ công
Bê tông thương phẩm Mác 200 (tính cả ca bơm) Bê tông mác 200 sụt (12 ± 2)
1.250.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) – Giá: Xi măng 278 kg x 1.800 đ
– Đá : 0,86 m3 x 210 đ
– Cát : 0,485 m3 x 180 đ
– Công trộn : 300.000 đ/ người
Tổng cộng: 1.067.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2)
Bê tông thương phẩm Mác 250 Bê tông mác 250 sụt (12 ± 2)
1.320.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) – Giá: Xi măng 324 kg x 1.800 đ
– Đá : 0,85 m3 x 210 đ
– Cát : 0,46 m3 x 180 đ
– Công trộn : 300.000 đ
Tổng cộng: 1.150.000 đ/ m3
Bê tông thương phẩm Mác 300 Bê tông mác 300 sụt (12 ± 2)
1.400.000 đ/1m3 độ sụt (12 ± 2) – Xi măng 370 kg x 1.800 đ
– Đá : 0,84 m3 x 210 đ
– Cát : 0,45 m3 x 180 đ
– Công trộn : 120.000 đ
Tổng cộng: 1.230.000 đ/ m3

Khi nào nên sử dụng bê tông tươi, khi nào nên sử dụng bê tông trộn tay?

Chúng ta không thể phủ nhận những công dụng của bê tông tươi. Nếu gia chủ  không có thời gian và điều kiện để tự trộn bê tông thì nên xem xét sử dụng bê tông tươi cho công trình nhà mình.Tuy nhiên, thực tế đã ghi nhận nhiều trường hợp các nhà cung cấp, cung cấp loại bê tông kém chất lượng, không đúng Mac bê tông quy định, sử dụng nguyên liệu kém chất lượng gây ảnh hưởng xấu nghiêm trọng đến công trình.
Nếu sử dụng bê tông tươi các chủ nhà cần lưu ý, hãy tìm đến các trạm trộn bê tông của những hãng xi măng, các công ty có uy tín, đồng thời ký hợp đồng rõ ràng từng chủng loại, tiêu chuẩn, mác xi măng cần mua; điều khoản về bồi thường thiệt hại nếu cung cấp sản phẩm không đạt chất lượng. Khi nhận bê tông, phải kiểm tra xe chở bê tông có còn niêm chì hay không, hóa đơn giao hàng phải đúng tiêu chuẩn đã được ký kết trong hợp đồng… và tiến hành lấy mẫu để kiểm nghiệm sau này.

Các trường hợp nên chọn bê tông tươi là gì?

  • Nếu không có thời gian và điều kiện để tự trộn bê tông
  • Nếu cần thi công công trình lớn và đẩy nhanh tiến độ. Chúng ta cần các loại bê tông tươi có phụ gia để chống thấm và cách nhiệt…

Các trường hợp nên sử dụng bê tông trộn thủ công.

  • Công trình diện tích đổ bê tông nhỏ
  • Công trình có xe vận chuyển bê tông đỗ xa và cần nhiều nhiều ống chi phí sẽ cao

Qua cách tính toán phương án bê tông tươi hay bê tông thủ công có lợi hơn. Chúng ta sẽ dựa vào những yếu tố trên để có được lựa chọn chính xác nhất.