Thẩm duyệt PCCC

Thẩm duyệt PCCC là một trong những thủ tục bắt buộc kiểm tra, đánh giá trước khi đưa hệ thống PCCC vào hoạt động. Theo quy định của pháp luật tại Phụ lục IV, Nghị định 79/2014/NĐ-CP. Việc thực hiện quy trình thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy. Phải do đơn vị tư vấn thiết kế PCCC có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thực hiện. Sau đó phải được cơ quan Cảnh sát PCCC thẩm duyệt, nghiệm thu. Công tác thẩm duyệt PCCC, hồ sơ dự án và thiết kế dự án, công trình. Hay một bộ phận công trình khi xây dựng mới, sửa chữa hoặc thay đổi công năng sử dụng. Phải có thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải do đơn vị có đủ năng lực thiết kế. Và phải được thẩm duyệt PCCC trước khi thi công.

thẩm duyệt pccc

Cơ quan nào kiểm tra, thẩm duyệt PCCC ?

  • Công việc thẩm duyệt, kiểm tra, đánh giá bản thiết kế chi tiết về PCCC phải do hàng ngũ cảnh sát PCCC thực hiện. Trước lúc cơ quan quản lý cấp phép xây dựng công trình, để kịp thời phát hiện các sai phạm, thiếu sót về PCCC trước khi triển khai thi công. Việc thiết kế dự án đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn, điều kiện an toàn PCCC cần phải bảo đảm các nội dung, như: Trên cơ sở vật chất xác định hạng mục nguy hiểm cháy, nổ, từ thực tế sẽ yêu cầu các thiết bị, cách thi công cho dự án, đường dẫn thoát nạn, nguồn nước dùng cho chữa cháy.
  • Quy trình xử lý an toàn PCCC, những biện pháp ngăn cháy, chống cháy lan, lối thoát nạn. Đèn chiếu sáng sự cố, đèn hướng dẫn thoát nạn, hệ thống thông gió, thoát khói. Hệ thống nâng cao áp buồng đệm, tăng áp hệ thống thang bộ, hệ thống điện, chống sét, nối đất chống tĩnh điện. Hệ thống phòng chống cháy nổ, báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, công cụ chữa cháy… Những nội dung này luôn đan xen lẫn nhau, nếu một trong các hệ thống này không đạt và đáp ứng được tiêu chuẩn an toàn vè phòng cháy chữa cháy thì nguy cơ cháy vẫn có thể xảy ra khi cả hệ thống không hoạt động liền mạch
Thủ tục Thẩm duyệt thiết kế về PCCC tại Cục Cảnh sát PCCC đối với các dự án, công trình thuộc diện.
Thủ tục Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại Cục Cảnh sát PCCC đối với các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ

Quy trình thẩm duyệt PCCC như sau

Hiểu một cách đơn giản là việc xin thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy cũng giống như xin cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở vậy. Việc thực hiện thủ tục xin thẩm duyệt PCCC được làm theo một quy trình cụ thể. Từ bản thiết kế PCCC sao cho phù hợp với thiết kế xây dựng tới chọn nhà thiết kế. Trình lên cơ quan phòng cháy chữa cháy đến thực hiện thi công công trình. Tất cả quy trình đó được thực hiện tuần tự như sau
 

1. Tìm nhà cung cấp thiết kế PCCC

  • Khi tiến hành muốn xây dựng một hệ thống phòng cháy chữa cháy cho một công trinh. Bạn cần tìm một công ty chuyên nghiệp, có năng lực chuyên ngành. Có tư cách pháp nhân đề tư vấn, khảo sát, thực hiện báo giá cho toàn bộ dự án phòng cháy chữa cháy. Lưu ý cần chọn nhà thầu có năng lực thi công thực sự, có kinh nghiệm thi công cho các công trình và có uy tín trong ngành PCCC

2. Chọn thiết kế phù hợp

  • Căn cứ vào thực tế, quy mô của công trình và yêu cầu của chủ đầu tư. Đơn vị thiết kế sẽ cho ra bản vẽ thiết kế phòng cháy chữa cháy cho toàn bộ công trình một cách toàn vẹn, cụ thể. Nó hoàn toàn phù hợp với kiến trúc sư thiết kế công trình cho bạn. Thiết kế này dựa trên yêu cầu quy định của luật an toàn PCCC phải có thiết kế phù hợp cho từng công trình cụ thể

3. Trình thẩm duyệt

  • Nhận bản thiết kế PCCC thì thông thường đơn vị tư vấn thiết kế sẽ làm việc trực tiếp với cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy chữa cháy. Để trình thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy trên bản vẽ xem có đúng, đủ theo quy định của pháp luật về yêu cầu phòng cháy chữa cháy ? Việc trình thẩm duyệt cần có thời gian để cơ quan PCCC đối chiếu với thiết kế xây dụng, với quy định an toàn PCCC để ra quyết định hoặc có những yêu cầu lại cho phù hợp với quy định PCCC

4. Mời thầu thi công

  • Nếu sau khi thủ tục thẩm duyệt PCCC đạt yêu cầu thì cơ quan quản lý nhà nước sẽ cấp giấy phép chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy “đạt yêu cầu”. Lúc đó chủ quản công trình sẽ mời thầu đơn vị chuyên về thi công PCCC để thực hiện công trình. Đơn vị tư vấn giám sát có thể được thuê để giám sát thi công công trình họ đã thiết kế

5. Báo cáo kiểm định

  • Sau khi thi công xong phần phòng cháy chữa cháy thì đơn vị chủ đầu tư sẽ lập hồ sơ đề nghị cơ quan phòng cháy chữa cháy nghiệm thu công trình đã thực hiện xong. Nếu đạt yêu cầu thì coi như đã hoàn thiện cơ bản về thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy
  • Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ gồm:
  • Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư (Nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
  • Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.
  • Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:
  • Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải bảo đảm chống cháy lan, giảm tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh;
  • Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng bảo đảm cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy;
  • Phải có hệ thống cấp nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện phải bảo đảm phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy;
  • Bố trí địa điểm xây dựng đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết và phù hợp với quy hoạch để bảo đảm cho các hoạt động thường trực sẵn sàng chiến đấu, tập luyện, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.

Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
  • Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
  • Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.

Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy như sau:

  • Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về
  • phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
  • Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
  • Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
  • Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
  • Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
  • Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.

Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo);
  • Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
  • Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình;
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau:
  • Địa điểm xây dựng công trình phải bảo đảm khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh;
  • Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp bảo đảm ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác;
  • Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải bảo đảm các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
  • Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải bảo đảm cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn;
  • Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải bảo đảm kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải bảo đảm yêu cầu phục vụ chữa cháy;
  • Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải bảo đảm số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.

Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền, kèm theo);
  • Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình;
  • Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.
  • Số lượng: 02 (hai) bộ.

Thời hạn giải quyết

  • Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày làm việc;
  • Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C;
  • Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C;
  • Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
  • Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

  • Chủ đầu tư các dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A (Trừ dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); dự án, công trình có chiều cao từ 100m trở lên; dự án đầu tư xây dựng công trình do Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh hoặc chủ đầu tư đề nghị.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “ĐÃ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY” vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.

Lệ phí: 

Mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được xác định theo công thức sau:

  • Phí thẩm duyệt  =     Tổng mức đầu tư dự án      x      Mức thu được phê duyệt
Trong đó:
  • Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt trong dự án.
  • Mức thu được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”.
– Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư số 150/2014/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib – {Nib – Niax ( Git – Gib ) }Gia – Gib
Trong đó:
Nit là phí thẩm duyệt thiết kế của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt
thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm duyệt thiết kế (đơn vị tính: giá trị dự án).
Nia là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
Nib là phí thẩm duyệt cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 2.000.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
– Đối với trường hợp cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình thì mức phí thẩm duyệt bằng 40% mức thu phí thẩm duyệt lần đầu.
– Đối với trường hợp dự án có thay đổi tổng vốn đầu tư thì tính phí thẩm duyệt được xác định trên cơ sở phần vốn đầu tư bổ sung.
– Thời điểm nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
 + Đối với dự án thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1: 500: Thời gian nộp phí từ thời điểm nộp đủ hồ sơ đề nghị thẩm duyệt đến khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.
+ Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình:
Đối với hồ sơ thiết kế dự án, công trình có 1 bước thiết kế: Người nộp phí phải nộp toàn bộ số phí thẩm duyệt trong thời gian từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; theo giấy hẹn.
Đối với hồ sơ thiết kế có từ 2 bước thiết kế trở lên: Người nộp phí phải nộp 30% số tiền phí thẩm duyệt phải nộp theo quy định, trong thời gian kể từ khi nộp đủ hồ sơ thiết kế cơ sở đến trước khi cơ quan thẩm duyệt có văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; nộp số tiền phí còn lại (70%) trong thời gian kể từ thời điểm nộp đủ hồ sơ thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) đến trước khi được cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, theo giấy hẹn.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

  • Hồ sơ để thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy gồm 02 bộ phải có xác nhận của Chủ đầu tư, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

  • Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
  • Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; 
  • Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
  • Thông tư số 150/2014/TT-BTC, ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”. 
Công ty cổ phần VMSTEEL
  • Hotline: 0975.725.709
  • Website: www.vietmysteel.com
  • Email: cskh.vietmysteel@gmail.com
  • Factory 1: Số 612, Nguyễn Thị My, xã Trung An, huyện Củ Chi, TP.HCM.
  • Factory 2: Đường Thuận Giao 25, Phường Thuận Giao, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
  • Factory 3: Đường DT 824, ấp Đức Hòa Đông, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.